- Nguồn gốc: tổ hợp lai 20/S06-59
- Tác giả: TS. Trần Thanh Hùng, ThS. Đặng Minh Tâm, TS. Lê Trọng Tình, ThS. Nguyễn Văn Sơn, ThS. Phạm Trung Hiếu, KS. Nguyễn Thị Tho, KS. Nguyễn Văn Huấn, KS. Huỳnh Thị Thái Hòa, ThS. Nguyễn Văn Chính, ThS. Lê Minh Khoa
- Quyết định công nhận và cấp công nhận: được Cục Trồng trọt - Bộ NN và PTNT công nhận cho sản xuất thử theo quyết định số 65/QĐ-TT-CCN ngày 4/4/2017
- Địa bàn được công nhận: Nam Trung bộ, Tây Nguyên, Tây Bắc và Đông Nam bộ
- Một số đặc điểm chính của giống:
+ Thời gian sinh trưởng: giống thuộc nhóm chín sớm (thời gian sinh trường < 135 ngày).
+ Đặc điểm thực vật học:
- Chiều cao cây trung bình từ 95 - 110 cm.
- Dạng hình gọn, chiều dài cành quả và đốt thân ngắn.
- Số cành quả/cây nhiều (13 - 15 cành), cành đực/cây ít (£ 1 cành).
- Vị trí cành quả thấp (vị trí thứ 4)
- Mật độ lông/thân lá trung bình.
+ Khả năng kháng sâu, bệnh hại:
- Giống có khả năng kháng sâu xanh đục quả cao với mật độ sâu xanh gây hại trên đồng £ 10 con/100 cây.
- Kháng rầy xanh trung bình với cấp rầy hại từ 2 - 3 (theo thang cấp 5).
- Nhiễm bệnh mốc trắng khá phổ biến trong vụ mưa với tỷ lệ bệnh > 80%.
+ Các yếu tố cấu thành năng suất:
-
-
- Số quả/cây: 14 - 17 quả
- Khối lượng quả: 6,0 - 6,5g
- Tỷ lệ xơ: 37 - 38%
- Năng suất: 2,0 - 2,5 tấn/ha trong điều kiện trồng nhờ nước trời, 2,5 - 3,0 tấn/ha trong điều kiện có tưới bổ sung
-
+ Chất lượng xơ bông:
- Chiều dài xơ 30 - 32 mm,
- Độ bền xơ 31 - 32 g/tex,
- Độ mịn xơ 4,0 - 4,6 Micronaire;
- Độ chín xơ > 90%.