Viện Nghiên cứu Bông & Phát triển Nông nghiệp Nha Hố độc quyền sử dụng khu vực Đông Nam Bộ, Duyên hải miền Trung và Tây nguyên (theo Hợp đồng số:19/2018/ HĐ-CGCN/VL ngày 18/5/2018)
- Nguồn gốc: Tổ hợp lai IR64/Oryza rufipogon của Viện Lúa đồng bằng sông Cửu Long.
- Đặc tính nông học: Thời gian sinh trưởng: 95 - 100 ngày (lúa cấy), 90 - 95 ngày (lúa sạ), chiều cao cây: 100 - 110 cm. Khả năng đẻ nhánh khá, dạng hình đẹp, cứng cây: cấp độ 1, số bông/m2: 300 - 340 bông, bông dài, số hạt chắc/bông: 70 - 120 hạt, khối lượng 1.000 hạt: 26 - 27 g. Năng suất: 6,0 - 8,0 tấn/ha.
- Phẩm chất gạo: Tỷ lệ gạo lức: 78 - 80%; Gạo trắng: 64 - 66%; Gạo nguyên 45 - 48%; Tỷ lệ bạc bụng (cấp 9): 6 - 8%; Chiều dài hạt gạo: 7,1 - 7,2 mm; Tỷ lệ D/R: 3,2; Độ trở hồ: cấp 3; Độ bền gel: 75 - 80 mm; Hàm lượng amylose: 22 - 23%. Hạt gạo khá đẹp, thon dài ít bạc bụng, cơm mềm và ngọt.
- Tính chống chịu: Khả năng chịu mặn 3 - 4‰.
- Cấp giống được công nhận: Được công nhận sản xuất thử theo Quyết định số 432/QĐ-TT-CLT ngày 29/03/2013.